Thứ Hai, 13 tháng 6, 2022

Kỳ Thanh – Tình Bắc duyên Nam

bắc nam

Theo chiều dài của lịch sử, dân Việt đã hấp thụ những tinh hoa của nền văn minh Trung Hoa, được phản ánh (phần nào) qua từ Hán Việt (chữ Hán – tượng hình). Sau đó tiếp nhận thêm nét tinh túy, hiện đại của mẫu tự La Tinh (Phương Tây), mà hình thành nên chữ Việt. Chữ Việt là sự kết hợp nhuần nhuyễn: tư tưởng và khoa học của hai nền văn minh Đông và Tây, cộng thêm sự sáng tạo, linh động của Ông Cha ta, đã làm phong phú, đa dạng, tiện dụng và ngày càng hoàn chỉnh cho ngôn ngữ Việt.

Hơn trăm năm Trịnh-Nguyễn phân tranh chia đôi đất nước với Đàng Trong và Đàng Ngoài. Gần trăm năm dưới thời thực dân Pháp, đất nước bị chia ba: Bắc Trung Nam, tác hại làm cho ba miền có ít nhiều điều chưa hiểu nhau. Rồi từ 1954 đến 1975 đất nước lại bị chia đôi, cho nên sự khác biệt về nhiều mặt lại gia tăng hơn nữa.

Sau 1975 người Miền Bắc tràn vào Miền Nam rất đông và có rất nhiều điều không hiểu Miền Nam vì ngôn ngữ bất đồng. Sưu tầm một số danh từ khác biệt giữa hai miền giúp chúng ta dễ hiểu nhau hơn. Sự thống nhất về ngôn ngữ là điều vô cùng cần thiết cho một dân tộc. Ngôn ngữ sẽ trở nên chính thống khi nó được phổ biến rộng rãi, được mọi người chấp thuận và được giảng dạy ở học đường. Sự đa dạng về ngôn ngữ là điều rất tốt chứ không phải là điều xấu, miễn là sự “đa dạng” được người dân hiểu và chấp nhận. 

Nhà ngôn ngữ học đầu tiên (của nước ta) Phạm Quỳnh đã nói: “…tiếng Việt có sức sống vô cùng lớn, vì có thể mượn từ ngoại lai để làm giàu kho từ ngữ của mình. Nhờ mượn chữ Tàu (từ Hán Việt) mà tiếng Việt mỗi ngày một giàu thêm; mượn chữ Tàu thì mượn bao nhiêu cũng có thể tiêu hoá được… không kể ngày nay đôi khi có thể mượn thêm chữ Tây nữa…. khi du nhập nước ta cũng được người Việt tiếp nhận, sử dụng toàn bộ….”

Thật vậy, học giả Phạm Quỳnh đánh giá tiếng Việt: bình dân rất phong phú về ngữ âm và từ ngữ. Ông viết: “…Người nào hay chê tiếng Việt là nghèo hãy về nơi dân thôn hay ra chốn chợ búa, nghe (bọn) phụ nữ nói năng. Tôi tưởng các bậc tu mi phải ghê cái tài hùng biện của các bạn quần trồi (đàn bà)… đủ chứng minh rằng tiếng Việt ta giàu biết bao nhiêu. Hãy thử nghe hai người đàn bà nhà quê nói chuyện hay cãi nhau, từ đầu chí cuối toàn là phương ngôn tục ngữ cả, cứ từng hồi, từng tràng, như một bài diễn thuyết trường thiên… Trong quốc âm ta có nhiều tiếng rắp đôi hay lắm hay vô cùng, tưởng không có tiếng nước nào bằng…” (như: láo nháo, lung tung, luộm thuộm…).


***

Viết tắt: từ Hán Việt: HV; tiếng Việt (Nôm): tV; miền Bắc: mB; miền Trung: mTr; Nam bộ: Nb; tiếng Pháp: tP; tiếng Anh: tA; ví dụ: vd. Chữ in nghiêng là bổ nghĩa cho từ chính. Chữ trong dấu ngoặt đơn ( ) là đính kèm để làm rõ nghĩa cho từ đứng trước. Dấu # là đồng nghĩa.

Bắc

Nam

Ghi chú

a dua

hùa theo

 

ám quẻ

kỳ đà cản mũi

 

ăn bám

chùm gởi

 

ăn mày

ăn xin

 

ăn mày đòi xôi gấc

nghèo mà tham

Nb: nghèo mà ham; ham # tham.

ăn theo, ăn ké

ăn có

 

ảnh

hình

hình ảnh.

anh cả quên

anh hai lú 

 

anh rể, em rể

dượng

 

anh,chị cả

anh,chị hai

 

áo cánh

áo bà ba (sát nách)

 

áo lá

thun (ba lỗ)

 

áo may ô, áo phông 

áo thun 

 

áo quan

hòm (người chết)

 

ba ba

cua đinh

 

bà la sát

bà chằn

người dữ dằn

bác, chú (chồng của chị và em gái của Ba hoặc Má)

dượng (chồng của Cô, Dì)

Nb + mB: anh của Ba gọi là Bác; em trai của Ba gọi là Chú.

mB: chồng của chị (của ba hoặc má) gọi là bác. Chồng của em gái (của ba hoặc má) gọi là chú. (Nay ít dùng đến).

bách (100)

bá (bá tánh = trăm họ)

百: bách; 姓: tính;  百姓: bách tính (# bá tánh).

bẩm thầy u

thưa tía má (vú)

bố mẹ, ba má.

bẩm thưa.

bẩn

dơ bẩn.

bản (sư)

bổn (sư)

本: bổn # bản. 本 师: bản sư # bổn sư.

日本 : Nhật Bản # Nhựt Bổn.

bán hạ giá

bán son

tP: solde.

bàn là

bàn ủi

 

bạn, nhân tình

bồ

 

bàng quang

bọng đái

 

bánh caramen

bánh flan (lăn)

tP: crème caramel, tA: flan cake.

bánh cuốn

bánh ướt

Đành rằng bánh cuốn là một đặc sản của miền Bắc, nhưng người Nam vẫn gọi là bánh cuốn. Nb phân biệt rõ ràng bánh cuốn (có nhân thịt bên trong) với bánh ướt đặc sản của miền Nam (bánh được cắt nhỏ và ăn với chả lụa, nem, rau giá, hành phi, nước mắm tỏi ớt…).

bánh đa

bánh tráng

 

bánh ga tô

bánh bông lan

 

bánh khảo

bánh in

 

bánh rán

bánh cam

 

bảo kỳ

kêu cọ

kỳ cọ.

bảo: buồn nôn

kêu: muốn ói!

nôn ói.

bảo: cứ véo!

ngắt nó đi!

véo ngắt.

bát (ăn cơm)

chén

mTr: đọi.

bất cần

bạt mạng

không nghĩ tới hậu quả.

bắt nạt

ăn hiếp

 

bát phố

dạo phố

 

bày

trưng

trưng bày.

sô (nước)

xách thùng (nước)

bê xách.

bé tẻo teo                                            

nhỏ xíu

 

bến (tàu hỏa) 

ga (xe lửa) 

tP: gare.

bên kia (ở)

bển (ở)

 

béo (phì)

mập (mạp)

 

bèo Nhật Bản

lục bình

 

bí tất

vớ

 

bì, viết thư

bì, viết thơ

Nb: thi # thơ; thi sĩ.

biếng 

lười

lười biếng.

bình an, an lòng

bình yên, yên lòng

安: an # yên.

bịnh lòi dom

bệnh trĩ

 

bịnh thổ tả

dịch tả

 

bổ

xẻ

bổ xẻ.

bộ đồ ưng ý nhất

bộ đồ vía

 

bổ đôi

xẻ nửa

chia đôi.

bơ lạc

bơ đậu phộng

tP: beurre (# bơ).

bố, cha, mẹ

ba, má

Nb: tía, vú; ông già, bà già.

bóc

lột

bóc lột (chính trị, hành vi).

bốc phét

ba xạo, xạo ke

 

bơi

lội

bơi lội.

bồi thường

đền

 

bóng điện

bóng đèn

đèn điện.

bùi bùi lạc rang

thơm thơm đậu (phọng) rang

 

bủn xỉn

kẹo (keo kiệt)

 

buồn

rầu

buồn rầu.

buồn chết đi được

rầu thúi ruột

 

buồn cười

mắc cười

 

buồn nôn

mắc ói

 

buồn ơi là buồn

buồn năm phút

 

cá chuối /quả

cá lóc

mTr: cá tràu.

cá cược

cá độ, bắt độ

 

ca nô

xuồng (thuyền) máy

tP: canot.

ca, cốc, ly, tách

ly

ly tách; tP: tasse.

cái bánh mỳ

ổ bánh mỳ

 

cải cúc

tần ô

 

cái ô

ô dù.

cái ví

bóp

tP: porte feuille.

cái (cây) bút

cây viết

bút viết.

cảm (ân)

cám, cảm (ơn)

HV: 感恩cảm ân. 

Nb: cám ơn.

cạn 

kiệt

cạn kiệt.

cân (khối lượng)

ký lô, kí lô

tP: kilograms.

cạn ly (chén)

trăm phần trăm

uống bia, rượu…

cáo ốm

khai bịnh

ốm bịnh.

cao to

lớn

cao lớn

cầu lông

vũ cầu 

羽vũ: lông chim, lông gia cầm.

càu nhàu

cằn nhằn

 

cậy

nhờ

nhờ cậy, cậy nhờ.

cây thủy (thùy) dương

phi lao

tP: filao.

cây, cá cảnh

cây, cá kiểng

 

chậm 

trễ

chậm trễ.

chạm (nâng) ly

cụng (ly)

 

chán 

ngán

chán ngán.

chăn

mền

chăn mền.

chắn (gió, mưa)

che (gió, mưa) 

che chắn, chắn che.

vd: chắn gió che mưa.

chần (nấu)

nhúng, trụng

 

chán phèo

vô duyên

 

chẳng mê lải nhải

không nghe nói dai

 

chặt

đốn

đốn chặt.

chậu 

thau

 

chảy nước dãi

nhỏ (chảy) nước miếng

 

chè tàu

trà tàu

 

chén rượu, chén trà

chung rượu, ly trà

 

chết tiệt

mắc dịch

 

chia

sớt, xớt

chia sớt; vd: – Chén cơm con đầy quá, sớt bớt cho em!

xớt: lấy đi mau lẹ; vd: Diều hâu xớt gà con.         

chích

tiêm

tiêm chích.

chiếc nhẫn

cà rá

 

chiều (lòng)

cưng

cưng chiều.

chính (hành chính)

chánh (hành chánh)

正,政: chính # chánh.

chờ 

đợi

chờ đợi, đợi chờ.

chọc 

ghẹo

chọc ghẹo.

chơi hội

chơi hụi

mB: chơi họ, chơi phường.

mTr: chơi huê.

chổi xể

chổi chà

 

chọn

lựa

chọn lựa, lựa chọn.

Chu (Phan Chu Trinh)

Châu (Phan Châu Trinh)

周: chu # châu; 朱: chu # châu.

chửi

rủa

chửi rủa.

chum, vại

lu, khạp

 

chướng mắt

ứa gan

 

chuột sa chĩnh gạo

chuột sa nếp

 

chuyện gẫu

tán dóc

 

chuyện nhảm

chuyện tàu lau (ba lơn)

 

chuyện phiếm, chuyện dở hơi

bá láp bá sàm (xàm)

Nb: phân biệt giữa s và x chỉ tồn tại trong chữ viết. Phát âm thường lẫn lộn.

chuyến xe

cuốc (danh từ)

tP: course.

cố

gắng

cố gắng.

cỗ bàn

tiệc tùng

 

cốc (nước) đá

(cái) tẩy

 

cốc rượu

ly rượu

 

cỗi 

già

già cỗi.

coi chừng

liệu hồn

 

cơm rang

cơm chiên

 

con giun

con trùng

 

con ngan 

vịt xiêm 

 

củ đậu, củ đỗ

củ sắn (nước)

 

củ sắn

khoai mì

 

cục tẩy

cục gôm

tP: gomme.

cười lộn ruột

cười bể bụng

 

cười tủm tỉm

cười mĩm chi

 

cương (Kinh Kim Cương)

cang (Kinh Kim Cang)

钢: cương # cang.

金钢经: Kim Cương Kinh (# Kinh Kim Cang).

cút xéo!

mày đi!

 

đa cực

đa phương

nhiều bên.

dạ dày

bao tử

 

dại 

khờ

dại khờ, khờ dại.

đâm

lụi

đâm lụi.

đâm thọt

xỏ xiên

vd: đâm bị thóc, chọc bị gạo.

đan cái rọ

làm giỏ tre

 

đần độn

lù khù, cù lần

 

đằng kia (ở)

đẳng (ở)

 

đánh chén (cầy tơ)

nhậu nhẹt (thịt chó)

 

đánh đàn

chơi đờn

 

đánh nhau

uýnh (oánh) lộn

 

đánh rắm

địt, xì hơi

 

đắt (tiền)

mắc (tiền)

 

đắt đỏ

mắc mỏ

 

dầu nhờn

dầu nhớt

 

đậu phụ

tàu hủ

 

dạy

bảo

dạy bảo.

dây (cao-su)

dây thun

 

đe

dọa

đe dọa.

đe dọa

bắt nạt

dọa nạt.

đèo (theo)

chở (theo)

 

đẹp, tốt, giỏi, chiến, cừ

ngon lành, bảnh

 

đi cầu, đi nhà xí

đi ỉa, đi đái

HV: đại, trung, tiểu tiện.

Nb: ỉa, địt, đái.

đi chân chữ bát

đi hàng hai

 

đi chuyến tàu suốt

hết đường tương chao

 

đi phó hội 

tới chung vui

 

đi về 

đi dìa, đi dề

Âm đầu V; ở phương ngữ Nam Bộ chỉ sử dụng trong chữ viết, ít tồn tại trong phát âm. V – D – Gi đều phát âm thành D: “dzì ơi, cái dì dzậy hả dì?” (# dì ơi, cái gì vậy hả dì?)

đĩa

dĩa

 

đìa, đầm

ao

thường là có cá.

điếm 

đĩ

đĩ điếm.

điên 

khùng

khùng điên, điên khùng.

điêu (nói quá lời)

tán (mà không thật)

 

địt (động từ)

đụ

làm tình.

dỗ

dụ

dụ dỗ.

đỗ (hạt)

đậu

 

đỗ (thi cử, xe)

đậu (thi cử, xe)

 

đồ đồng nát

đồ lạc xoong 

tP: Lạc-xon (l’auction).

dở hơi (hành vi)

ba trợn

 

dọc mùng

bạc hà

 

đổi

thay

thay đổi, đổi thay.

dối (quanh)

chối (lòng vòng)

 

dọn 

dẹp

dọn dẹp.

đón

rước

đón rước.

đòn hội chợ

bề hội đồng

vd: hiếp dâm tập thể.

đông khách

đắt khách

 

đồng xu

bạc cắc

 

dư 

thừa

dư thừa.

du côn

du đãng

vd: du côn du đãng.

du thủ du thực

đá cá lăn dưa

 

đưa

rước

đưa rước.

đùa (giỡn)

(giỡn) chơi

đùa chơi.

đũa (xe đạp)

căm (xe)

 

dưa chuột

dưa leo

 

dùng

xài

 

đứng dạng chân

chàng hảng

 

được

đặng

vd: thà mất lòng anh, đặng bụng chồng.

đuổi

rượt

rượt đuổi.

duyên (tình)

tình (duyên)

tình duyên.

e thẹn

mắc cở

 

em chả!

hổng chịu đèn!

 

êm thắm

êm ru bà rù

 

gạt

lừa

lừa gạt.

gầy

ốm

ốm gầy, gầy ốm.

ghê

sợ

ghê sợ.

già chuyện

bà tám

 

giấm chua “cái ả”

bặm trợn “con kia” 

dữ dằn.

giành

giật

giành giật.

giò (lụa)

chả (lụa)

 

giỡn hớt (hơi nhiều)

xạo (khó tin)

 

giúp 

đỡ

giúp đỡ.

gọi: lọ

kêu: chai

chai lọ, lọ chai.

gọi: tiền đồn

kêu: chòi gác

 

gửi phong bì

gói bao thơ 

hối lộ (hành vi).

hài lòng

ưng ghê

ưng lòng.

hãi quá

sợ ghê

ghê quá.

ham

muốn

ham muốn.

ham (làm, chơi…)

thích (làm, chơi…)

ham thích.

hãm phanh

(đạp) thắng

 

hàng mã

đồ dỏm

 

hao (mòn)

hư hao.

hạp nhãn

hợp gu

cùng sở thích

hấp tấp vặt ngô 

nhanh nhanh bẻ bắp

bắp ngô, ngô bắp.

hen (bệnh)

suyễn

 

hèn (sợ)

nhát 

hèn nhát.

hết chỗ chê

hết sẩy

 

hổ

cọp

 

: cút xéo!

nói: mày đi!

cút đi!

hoa

bông, huê

bông hoa.

hoa đại

bông sứ

 

hoa dâm bụt

bông bụp

 

hoa nhài

bông lài

 

hoảng

sợ

hoảng sợ.

Hoàng (Đế)

Huỳnh (Đế)

黄: hoàng # huỳnh;  黄帝: hoàng đế # huỳnh đế.

皇帝: hoàng đế. 

hồi hộp hãm phanh

trợn tròng đạp thắng

 

hòm (chứa đồ)

rương (đựng đồ)

 

hòm thư

hộp thơ

 

hôn (động từ)

hun 

 

hỏng

hư hỏng.

hống hách

làm tàng, làm phách

 

hợp (Liên Hợp Quốc)

hiệp (Liên Hiệp Quốc)

合: hợp # hiệp.

hung (ác)

dữ (tợn)

hung dữ.

hụt hẫng

chới với 

vd: không chỗ bám víu, không nơi nương tựa.

huy chương

mề đai

tP: médaille.

lều chõng

bắt vạc tre

 

kem (cây)

cà rem

tP: crème; tA: ice-cream.

kềnh (càng)

to (lớn)

to kềnh.

kênh kiệu

làm phách

 

kéo 

co

kéo co (trò chơi).

khang

khương

康: khang # khương.

khen giỏi mắng

nói chửi hay

mắng chửi.

khèo, chơi đểu

đá giò lái

 

khinh 

khi

khinh khi.

khoác lác

xạo ke

 

khoái đi phà

thường qua bắc

 

khỏe 

mạnh

khỏe mạnh, mạnh khỏe.

khuyên gượm lại 

nhắc từ từ

 

khuỷu tay

cùi chõ

 

kiện 

thưa

kiện thưa, thưa kiện.

kiết (tường)

cát (tường)

吉: cát # kiết.

吉祥: cát tường # kiết tường.

kiêu

chảnh

 

kim cương

hột xoàn

 

kính

kiếng

 

kinh doanh

mần ăn

 

kỳ 

lạ

kỳ lạ, lạ kỳ.

la

rầy

rầy la, la rầy.

lác mắt

lé mắt

 

lãi

lời

lời lãi.

lải nhải

nói dai

 

làm (ăn)

mần (ăn)

 

làm bừa

ẩu (cẩu thả)

 

làm dáng

điệu (bộ)

dáng điệu.

làm lấy lệ

mần sơ sơ

vd: làm cho có.

làm thuê

làm mướn

thuê mướn.

lạng (vàng, bạc)

lượng (vàng, bạc)

两: lượng # lạng.

láng bóng

láng cóong

光: quang (nghĩa là sáng), tiếng Quảng Đông đọc là cóong.

lang thang, vẩn vơ (đi)

lang bang (đi) 

 

lánh mặt

trốn đi

 

lầu năm góc

ngũ giác đài

HV: ngũ giác đài.

tV: lầu năm góc.

lệ (tuôn trào)

(chảy) nước mắt

đổ lệ.

lề mề

chậm lụt, lè phè

 

len lén ăn vèn

tròm trèm ăn vụng

 

lì lợm

làm nư

 

lĩnh (tụ, đạo)

lãnh (tụ, đạo)

領: lĩnh # lãnh; 嶺: lĩnh # lãnh (cao, nam) 

lính thủy đánh bộ

thủy quân lục chiến

HV: thủy quân lục chiến.

tV: lính thủy đánh bộ.

lọ 

chai

chai lọ.

lợn

heo

 

lợn lòi

heo rừng

 

lông cừu (trừu)

len

tP: laine.

lốp xe

vỏ xe

 

lúi cúi

lui cui

 

lung tung

tùm lum

 

lười

làm biếng

lười biếng.

Nb: làm “ầu ơ dzí dzầu”.

luộm thuộm (không chỉnh tề)

bê bối

 

lý sự (ào ào)

cãi (bai bãi)

 

ma mãnh

ma lanh

tP: malin.

mặc áo quan

lết vô hòm

 

mặc cả

trả giá

 

mách

mét

 

màn

mùng

mùng màn.

mắng

rủa, chửi, la,

la mắng.

mang thai

chửa, bầu

có thai, mang bầu.

mất điện

cúp điện

tP: coupe, (couper: cắt).

mau

lẹ

mau lẹ.

máy bay lên thẳng

trực thăng (cơ) 

HV: trực thăng cơ.

tV: máy bay lên thẳng.

may rủi

hên xui

 

mẹ kế

dì ghẻ

 

phiếm 

thích đùa

mê thích.

mê sảng

mớ

 

mì ăn liền

mì gói

 

mì chính

bột ngọt

 

miến

bún tàu

 

mình ơi

cưng ơi

 

mộc nhĩ

nấm mèo

HV: 木耳 mộc nhĩ.

tV: nấm mèo.

mối (duyên)

(làm) mai

mối mai, mai mối.

mời anh xơi! 

ăn đi chú!

 

mồm 

miệng

miệng mồm.

một mình (làm)

mình ên (làm)

 

một tấc lên trời, khoe khoang

nổ, nổ sảng

Nb: nổ banh xác; nổ banh ta-lông.

đui

đui mù.

bảo hiểm

nón an toàn

 

mũ ni che tai (thái độ)

trùm mền

 

mùi tàu (rau)

ngò gai

 

mừng tuổi (tiền)

lì xì

HV: 利市 lợi thị (Quảng Đông đọc là lì xì) # 红包 hồng bao (bao đỏ).

muôi (đồ ăn)

vá (múc)

 

muộn

trễ 

trễ muộn.

muốn (việc gì)

đòi (việc gì)

đòi muốn.

mướp đắng

khổ qua

 

nạo bằng gươm

thọt bằng kiếm 

gươm kiếm.

nấu thịt cầy

hầm (thui) thịt chó

 

nem rán

chả giò

 

ném vào sọt rác

dục vô thùng rác

 

nến

đèn cầy

 

nén hương

cây nhang

 

nếp cẩm

nếp than

 

ngã

té ngã.

ngăn chặn

ngăn ngừa

ngừa chặn.

ngang bướng, hung dữ

ba búa

 

ngất

xỉu

ngất xỉu.

ngày giỗ

ngày kỵ         

kỵ giỗ.

nghe hơi nồi chõ

nghe lóm, đoán mò

 

Nghĩa (Quảng Nghĩa)

Quảng Ngãi

義: nghĩa. 

廣義: Quảng Nghĩa # Quảng Ngãi.

ngó

dòm

dòm ngó.

ngô

bắp

 

ngổ ngáo

ngang tàng

bất cần đời.

ngõ, ngách

hẻm

ngõ hẻm.

ngọt lịm

ngọt như mía lùi (lau)

 

người lái xe 

tài xế, bác tài

 

người mất nết

đồ già dịch

 

ngượng, xấu hổ

quê

 

nguy khốn lánh mặt

điên rồ đi trốn

 

nhà quê, quê mùa

hai lúa

 

nhà tù

khám (đường)

vd: vào khám, ra tù.

nhắc môi giới

liền giới thiệu

 

nhại

nhái (giọng)

 

Nhậm (Ngô Thì Nhậm)

Nhiệm (Ngô Thời Nhiệm)

任: nhiệm # nhậm.

時: thời # thì.

nhảm (nói)

xàm (nói)

 

nhậm chức

nhiệm chức

 

nhảm nhí

tào lao

 

nhân

nhơn (nghĩa)

人, 仁: nhân # nhơn.

仁義: nhân nghĩa # nhơn nghĩa.

nhanh

lẹ

nhanh lẹ.

nhanh nhẩu đoảng

lanh chanh

 

nhặt

lượm

lượm nhặt.

nhìn 

ngó

ngó nhìn.

nhớ mãi

nhớ hoài

 

ninh (nhừ), nướng (thịt)

hầm (gà hầm thuốc bắc), thui (thịt)

 

nói khoác, láo, phét, điêu

nói dóc, xạo, ba xạo

 

nói phét thành thần

dóc tổ

 

nói quá, khoe khoang

nổ

 

nói trổng (thế thôi)

bâng quơ (vậy đó)

 

nóng (lòng)

nôn 

nôn nóng.

nóng (oi bức)

nóng (hầm)

Nb: hầm quá.

nũng nịu

nhõng nhẽo

 

nước dùng

nước lèo, nước súp

tP: soupe (# súp).

nước hoa

dầu thơm

 

nuông chiều

cưng

 

ô

ô dù: che chở (hành vi).

ô mai

xí muội

 

ô tô

xe hơi

tP: auto.

ốm

đau, bệnh, bịnh

ốm bịnh.

mTr: đau.

ông ba bị (chín quai)

ông kẹ

 

ông/bà nội, ông/bà ngoại

nội, ngoại

 

phá 

quậy

quậy phá.

phải lòng

thương, yêu ai

Nb: chịu đèn.

phanh

thắng (xe)

 

phí

uổng

uổng phí.

phi cơ, máy bay

tàu bay

máy bay.

phí tổn

hư hao

 

phích nước

bình thủy

 

phố

đường

đường phố.

phòng

ngừa

phòng ngừa.

phủ phê trùm chăn

no đủ đắp mền 

chăn mền.

phúc

phước

福: phúc # phước.

quả

trái

vd: hoa quả, rau trái (cây).

quá (là) ngon

ngon bá chấy

 

quả bóng

trái banh

tP: balle.

quá dại, dại quá

ngu ghê

ngu dại.

quả dứa

trái thơm

Nb: trái khóm; mTr: trái gai.

quả hồng xiêm

trái sapôchê

tP: sapotier.

quả mận

trái mận Bắc 

tA: plum; vd: mận Hà Nội. 

quả na

mãng cầu

 

quả quất

trái tắc

 

quả roi

trái mận Nam

 

quả táo 

trái bom / bôm

loại táo Mỹ, tA: apple.

tP: pomme.

quả, hoa quả

trái, trái cây

 

quần cụt 

quần đùi

quần sọt, tA: short (ngắn).

quần lĩnh

quần lãnh

 

quan tài, áo quan

hòm (người chết)

 

quầy hàng

sạp

 

quậy sướng phê

rên đã quá!

 

quở gầy

than ốm

gầy ốm.

quý nhân

quới nhơn

Nb: quới nhơn phù trợ.

貴人: quý nhân # quới nhơn.

rách việc

phiền phức

 

răm, lốp xe

vỏ, ruột xe

 

rán (rang thịt)

chiên (xào thịt)

 

rảnh

rỗi

rảnh rỗi.

rau diếp

cải sà lách

 

rau húng

rau thơm

 

rau mùi

ngò (rí)

 

rau ngò om

rau ngổ

 

rau rút

rau nhút

 

rẽ

quẹo

Nb: cua (trái, phải)

rét (thời tiết)

lạnh

rét lạnh.

rối rắm

lùm xùm

 

rớt

rơi

rơi rớt.

rủa “đồ phải gió”

la “tên cà chua”

 

ruốc (động từ)

chà bông

thực ra cách làm ruốc và chà bông là khác nhau.

rượu mía

rượu rum

tP: rhum.

rượu nếp cái

cơm rượu

 

rượu trắng

rượu đế

 

sáng 

tỏ

sáng tỏ.

sáng (buổi)

sớm (buổi)

sáng sớm.

say

xỉn

say xỉn.

say mèm, say túy lúy 

say xỉn

 

sinh mệnh

sanh mạng

生: sanh # sinh; 命: mệnh # mạng.

生命: sanh mệnh (# sinh mạng; # sanh mạng).

sơn (núi)

san (giang san)

山: sơn # san.

HV: 江山 giang sơn # giang san.

tV: sông núi.

sửa

chữa

sửa chữa.

sướng làm sao đâu!

đã đời, quá đã!

 

súp-lơ

bông cải

 

súy (nguyên súy)

soái (nguyên soái)

 

tắc đường

kẹt xe

 

tách rượu

ly rượu

tP: tasse (# tách).

tán gái, (cua gái)

o mèo

 

tầng 1, tầng 2, tầng 3

từng trệt, lầu 1, lầu 2

 

tập

dượt

tập dượt.

tập bơi

đi lội

bơi lội.

tất

vớ

 

tàu phớ

tàu hủ non

 

tệ

tồi

tồi tệ.

thả (câu)

giăng (câu)

 

thái (động từ); thái sơn

xắt; cắt

thới sơn (san)

泰山: thái sơn (# thới sơn; # thái san).

tham quan

du ngoạn

 

thằn lằn

rắn mối

Nb: thằn lằn: nhỏ; rắn mối: lớn hơn.

thanh toán

tính tiền

 

tháo dạ (bệnh)

tiêu (ỉa) chảy

 

thắp nến

đốt đèn cầy

 

thế

thay

thay thế.

thẹn

mắc cở

 

thi ca

thơ ca

詩: thi # thơ; 詩歌: thi ca # thơ ca.

書: thư # thơ.

thi trượt

thi rớt

trượt rớt.

thìa

muỗng

thìa muỗng.

thích 

ưa, khoái

ưa thích.

thích cứ vồ

ưng là chụp

ưng thích, vồ chụp.

thịt ba chỉ 

thịt ba rọi

 

thoái

thối (lui)

退: thoái # thối. 

vd: Tiến thoái lưỡng nan (进退两难).  

thối

thúi, thúi rùm

 

thông gia                                            

xui gia

 

thụ

thọ

授: thụ # thọ.

HV: 教授giáo thụ # giáo thọ.  

tV: giảng sư. 

thủ đoạn

mánh mung

 

thủ lĩnh

thủ lãnh

首领: thủ lĩnh # thủ lãnh. 

领導: lĩnh đạo # lãnh đạo.

thủ lợn

đầu heo

 

thuê

mướn

thuê mướn, mướn thuê

thui thủi kéo xe lôi

một mình đạp xích lô 

 

thùng sắt (tây)

thùng thiếc

 

thương 

yêu

thương yêu, yêu thương

thượng nguyên

thượng ngươn

上元: thượng nguyên (# thượng ngươn = ngày rằm tháng giêng âm lịch). 

vd: trung ngươn = ngày rằm tháng bảy âm lịch; hạ ngươn = ngày rằm tháng mười âm lịch.

上中下 : thượng trung hạ (# trên, giữa, dưới).

thủy triều dâng, thủy triều hạ

nước lớn, nước ròng

 

thuyền thúng 

vỏ lãi

 

thuyền, đò

ghe, xuồng

 

tiềm thủy đỉnh

tàu lặn, tàu ngầm

HV: tiềm thủy đỉnh.

tV: tàu lặn (ngầm).

tiến

tấn (công)

進: tiến # tấn.

tìm

kiếm

tìm kiếm

tính (họ) bá tính

tánh (bá tánh)

姓: tính # tánh = họ.

性: tính # tánh; vd: 性情tính tình # tánh tình.

to

bự

to bự.

tòa nhà trắng

(tòa) bạch cung, bạch ốc.

HV: 白宫bạch cung.

tV: nhà trắng.

tời kéo

cần cẩu

 

tối mò

tối thui

 

tốt (quân cờ)

chốt (cờ tướng)

 

tốt, ngon, tuyệt vời

bá chấy bù chét

Nb: hết xẩy!

trả lại tiền thừa

gởi lại tiền thối

 

trái khoáy, ngược đời

cắc cớ

 

trái na

mãng cầu (ta, dai)

 

tránh

né tránh, tránh né.

trẻ con

con nít

 

trèo cao

nghèo mà ham

 

trêu (ghẹo)

giỡn, chọc

trêu chọc, trêu ghẹo.

trông 

chờ

trông chờ, chờ trông.

trông 

coi

trông coi.

trứng (gà, vịt, chim)

hột (gà, vịt)

 

trưng bày

chưng ra

 

trường an

tràng an

長: trường # tràng; 長安: trường an # tràng an.

tức chết đi được

tức thấy mồ

 

tức như bò đá, tức lộn ruột

tức cành hông

 

túi (nhựa)

bịch, bọc

 

tùng (tùng bách) 

tòng (tòng bá)

松柏: tùng bách # tòng bá.

tưng tửng, lúc vầy lúc khác

ba hồi

 

tuôn vào hòm

bỏ trong rương

hòm rương.

tuyển

mộ

tuyển mộ.

uống bia, rượu

nhậu 

 

vâng (gọi dạ, bảo vâng)

dạ

vâng dạ, dạ vâng.

vành xe

niềng 

 

vào (trong, nhà)

vô (trong, nhà)

 

vào ô tô

xế hộp

 

vào tù, ở tù

xộ khám

 

vay

mượn

vay mượn, mượn vay.

vẽ chuyện

bày đặt

 

vén búi tóc

bới tóc lên

 

véo

ngắt, nhéo

 

bóp

 

vì 

tại

tại vì.

vồ

chụp

vồ chụp.

vỡ

bể

 

vô duyên, nhạt như nước ốc

lãng nhách

 

vớ vẩn

tào lao

 

vờ vịt lá mơ

thẳng thừng lá thúi địt

Nb: giả đò, làm bộ.

vd: mày biết Hùng phải lòng con Hồng vậy mà vờ vịt không biết!

vòng xoay

bùng binh

 

vũ (đài, khí, trang)

võ (đài, khí, trang)

武: vũ # võ.

vua bia bọt

chúa la ve 

tP: la bière; tA: beer.

vừng

 

vuốt (tường vi)

rờ (bông bụp)

rờ vuốt.

xe ba bánh

(xe) xích lô

tP: cyclo.

xe máy

xe (Honda), mô tô 

tP: motocyclette.

xe ngựa

xe thổ mộ

 

xì dầu

nước tương

 

xích xe

sên xe

tP: chaine.

xin (yêu cầu)

kêu (thỉnh nguyện) 

kêu xin.

xinh

đẹp

xinh đẹp

xô (nước)

thùng

 

xoè ô

mở

xòe mở; ô dù.

xơi tái

ăn sống

 

xưa lắm rồi

xưa như trái đất

 

xúi quẩy

xui, xui tận mạng

 

xuống dốc không phanh

đời tàn trong ngõ hẹp

 

xuýt xoa “Cái Hồng xinh cực!”

trầm trồ “Con Hồng đẹp hết chê!”

 

Văn học của dân Việt từ ngàn xưa đã sử dụng nhiều từ Hán Việt. Khi các chúa Nguyễn lập nghiệp ở phương Nam, do sáng tạo (kỵ húy) đã bổ sung thêm, như các từ: võ, chánh, nhơn, phước… và phổ biến gần 500 năm rồi. Do đó không thể nói “vũ, chính, nhân, phúc…” là đúng; hay “võ, chánh, nhơn, phước…” là sai. Và cũng không thể nói “võ”, “chánh” đúng còn “vũ” và “chính” là sai. Hai từ ngữ này sẽ cùng tồn tại và đó là sự đa dạng, làm phong phú thêm cho ngôn ngữ. Theo thời gian, tình Nam duyên Bắc mới bền mới lâu. Càng thêm yêu quý thì càng phải trân trọng và càng ρhải giữ gìn vẻ đẹρ, trong sáng của tiếng Việt. 

Hưởng ứng lời dạy của các bậc tiền bối: “…đóng góp thêm để có một bản hoàn chỉnh cho gia tài ngôn ngữ Việt Nam…” Với phương châm: khai phóng, khoa học và phát triển. Mọi người (chúng ta) cùng chung tay, góp sức vun trồng để tiếng Việt ngày càng trong sáng, giàu đẹp hơn. Hầu cùng sánh vai với các ngôn ngữ: Anh, Pháp, Hoa… trong tương lai. Không phụ lòng Ông Cha ta đã dày công gìn giữ và sáng tạo.

***

Nguồn tham khảo: “Tự Điển Tiếng Việt Đổi Đời” – Đào Văn Bình.

https://vi.wikipedia.org/wiki/

Các bài viết về Phạm Quỳnh của học giả Nguyễn Hải Hoành, đăng trên trang mạng Nghiên Cứu Quốc Tế.

Trích dẫn và biên soạn từ nguồn Internet. KỲ THANH tháng 5, 2022.

https://khoahocnet.com/2022/06/11


Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét